Majegra 100 – Điều trị rối loạn cương dương

  • Tên Thuốc: Majegra-100
  • Số Đăng Ký: VN-18698-15
  • Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) 100 mg
  • Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
  • Hạn sử dụng: 36 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Synmedic Laboratories
  • Công ty Đăng ký: Synmedic Laboratories

Chú ý: Thuốc bán theo đơn cảu bác sĩ, chỉ mua thuốc trực tiếp tại các nhà thuốc 

  • Sản phẩm chính hãng
    Cam kết 100% sản phẩm chính hãng
  • Giao hàng toàn quốc
    Miễn phí đối với đơn hàng trên 1 triệu
  • Thanh toán khi nhận hàng
    Giao hàng và thu tiền tận nơi
  • Đổi trả hàng miễn phí
    Miễn phí đổi trả trong vòng 7 ngày
Bạn còn băn khoăn? Gọi ngay 096.908.9996 để được các chuyên gia tư vấn!

THÀNH PHẦN MAJEGRA 100

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil 100 mg

Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Crosscarmellose natri, Dibasic calci phosphat, Opadry trắng 58920, Macrogol 6000 (PEG 6000), Talc tinh khiết, Bột màu indigo carmin, Bột màu xanh brilliant.

DẠNG BÀO CHÊ CỦA THUÓC: Viên nén bao phim

TRÌNH BÀY: Mỗi hộp 1 vĩ, một vi chửa 4 viên và một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC MAJEGRA 100

Phân loại điều trị: Thuốc dùng điều trị tình trạng suy chức năng gây cương.

Sildenafil là một chất ức chế có chọn lọc đối với guanosin monophosphat vòng (cGMP) – một loại phosphodiesterase đặc biệt type 5 (PDE5). Khi có sự kích thích tình dục, chất oxid nitric được giải phóng tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Sildenafill đã làm tăng nồng độ cùa cGMP trong thể hang dẫn đên làm giãn cơ trơn và lưu thông máu trong tô chức của dương vật, do dó tạo ra sự cương. Sildenaiìl không có tác dụng khi không có sự kích thích tình dục hoặc không bị suy chức năng gày cương.

DƯỢC ĐỘNG HỌC MAJEGRA 100

Sildenafil citrat được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống viên 100 mg đạt khoảng 375,96 ± 1,40 ng/ml. Thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 0,79 ± 0,03 giờ.

Sinh khả dụng 100%, thời gian bán thải trong huyết tương là 4,73 giờ. Thuốc được chuyển hoá mạnh bởi các microsom isoenzym ở gan thành một chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này có hiệu lực với PDE5 bang 50% thuốc gốc. Sildenafil và chất chuyển hoá chính đều gắn với protein huyết tương xấp xỉ 96%.

Sildenafill được bài xuất dưới dạng chất chuyển hoá phần lớn qua phân (khoảng 80% liều dùng) và một lượng ít hơn qua nước tiểu (xấp xỉ 13% liều dùng)

CHỈ ĐỊNH MAJEGRA 100

Điều trị tình trạng suy chức năng gây cương ờ nam giới.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG MAJEGRA 100

(Uổng)

Liều thường dùng cho hầu hết bệnh nhân là 50 mg, uống 1 giờ trước khi hoạt động tinh dục, mặc dù thuốc có tác dụng từ 30 phút tới 4 giờ sau khi uống.

Liều đề nghị tối đa là 100 mg.

Trong các trường hợp như có nguy cơ tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương như: những người trên 65 tuổi, người bị suy gan, suy thận nặng, những người đang dùng các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 (như: erythromycin, keloconazol, itraconazol): liều khởi đầu là 25 mg.

Không được dùng quá 01 lẩn mỗi ngày

CHỐNG CHỈ ĐỊNH MAJEGRA 100

MAJEGRA-100 bị chống chỉ dinh trong trường hợp:

  • Bệnh nhân mắc bệnh tim nặng, hoặc đã từng bị cơn tim, đột quỵ, huyết áp thấp hoặc huyết áp cao không kiểm soát được.
  • Bệnh nhân bệnh gan nặng, rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Những người mẫn cảm với Sildenafil hoặc bất cứ thành phẩn nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời MAJEGRA với các nitrate vì Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat nên có thể gây tụt huyết áp đáng kể.
  • Không dùng kết hợp MAJEGRA với bât kỳ dạng điều trị suy chức năng gây cương nào khác.
  • Không dùng cho người đang bị suy tim mạch.
  • Không dùng cho phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuồi.

THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO MAJEGRA 100

Phải thận trọng khi dùng MAJEGRA cho những đối tượng sau:

  • Những bệnh nhân mẳc bệnh thiếu máu (có bất thường về hồng cầu), người bị u tuỷ các thê (ung thư tuỷ xương), bệnh bạch cầu (ung thư liên quan đến dòng bạch cầu) hoặc bất kỳ sự biến dạng nào ở dương vật.
  • Những bệnh nhân mắc bệnh nặng về thận hoặc gan.      ‘,
  • Tính an toàn của Sildenafil ờ những bệnh nhân bị rối loạn máu và những bệnh nhân bị loét đường ruột chưa được xác định do đó phải thận trong khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
  • Những người bị nhôi máu cơ tim, dột quỵ hoặc loạn nhịp tim de doạ tới tính mạng trong vòng 6 tháng vừa qua
  • Những bệnh nhân bị tụt huyết áp (BP < 90 / 50) hoặc người tăng huyết áp (BP > 170/110).
  • Những bệnh nhân bị suy tim hoặc có bệnh về động mạch vành gây ra chứng đau thắt ngực không ổn định
  • Những bệnh nhân viêm võng mạc sẳc to.
  • Thuốc này chỉ định riêng cho từng người, không được đưa cho ngưòi khác dù rằng triệu chứng của họ giong như của bạn

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chông chỉ định

Ảnh hưỏng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chóng mặt, dau dầu, mờ măt, rôi loạn thị giác là các tác dụng phụ dã dược ghi nhận trong các phép thử làm sàng ở những người đàn ông dùng MAJEGRA, do đó bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC MAJEGRA 100

  • Sildenafil bị chuycn hoá tại gan chủ yểu nhờ CYP3A4. Các thuốc ức chế cùa CYP3A4 như: cimetidin, erythromycin, ketoconazol và itraconazol có thể làm tăng nồng độ của Sildenafil khi được dùng đồng thời.
  • Dùng kết hợp sildcnafil với amlodipin cho nhừng bệnh nhân bị tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian cùa chất chuyển hoá có hoạt tính N-demethy! Sildenafil bị tăng 102% bởi chất chẹn beta không đặc hiệu và tăng 62% bởi các thuốc lợi tiểu quai hoặc thuốc lợi tiểu giữ ka-li.
  • Liều đơn các thuốc kháng acid (magnesi hydroxid, nhôm hydroxid) không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của Sildenafil.
  • Dùng đồng thời sildenaíìl cùng với các thuốc gây cảm ứng men gan làm tăng độ thanh thải Sildenafill, giâm nồng độ Cmax và AUC của sildenaíll (ví dụ: rifampicin).
  • a-blocker: Khi dùng dồng thời các chất ức chế PDE Lyp 5 (nhu sildenafil, tadalaíìl, vardenafil) với cảc chất a-biocker có thể bị tăng tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân dang diều trị với các chất a-blocker (terazosin, dosazoxin, tamlưlosin) khi kết hợp sildenaíìl phải dùng với liều tối thiểu, ngược lại bệnh nhân đang dùng Sildenafil khi cần phối hợp với các chất a-blocker cũng phải dùng liều tối thiêu của chất u-blocker.
  • Thuốc hạ huyết áp: Sildenatil có tác dụng giãn mạch và có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chổng tăng huyết áp. Sildenaíìl khi dùng đồng thời các chất nitrat hoặc nitrit có thể gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng hoặc tổn hại đến huyết động học có thể xảy ra.
  • Những nghiên cửu trước đây chưa thấy tăng tác dụng hạ huyết của sildenafíl khi dùng cho các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, tuy nhiên ở một số bệnh nhân (đặc biệt những người đang bị bệnh tim mạch, hoặc đang hoạt động tình dục), tác dụng hạ huyết áp do sidelnaíll cần được quan tâm.
  • Ở những bệnh nhân đang điều trị bàng các thuốc chống tàng huyết áp (các chât ửc chế P- adrenergic, thiazid, các thuốc lợi tiếu quai hoặc giữ kali, các chất ức chế kênh calci, các chất ức chế men chuyển angỉotensin <ACE>) khi dùng đồng thời với sildenaĩil không thấy có hiện tượng tăng tác dụng hạ huyết, tuy nhiên có xảy ra ở một số bệnh nhân dùng sildenafil với một số thuốc chống tăng huyết áp như các thuốc lợi tiểu quai hoặc giữ kali, các chất ức chế p-adrenergic không đặc hiệu, amlodipin, chât ức chế a-adrenergic. Tác dụng hạ huyết áp có thể tăng ở những bệnh nhân dùng sildenfil với nhiều loại thuốc, trong đó có thuốc chống tăng huyết áp và ức chế hệ enzym CYP3A4. Do đó cần thận trọng khi dùng sildenaĩil cho những người đang bị suy tim xung huyết, những người có thể tích tuần hoàn /huyết áp thấp dưới mức giới hạn, những người tắc nghẽn dòng tâm thất trái, những người tổn hại nặng hệ tự động điều hòa huyết áp.
  • Thuốc ức chế HIV protense: Trong điều trị kết hợp thông thường bao gồm một hoặc nhiều thuốc ức chế HIV protease, những chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP2C9 cỏ khá năng ảnh hưởng tới độ thanh thải Sildenafill (giảm thanh thải sildenaíỉl) dẫn đến làm tăng những tác dụng không mong muốn cùa Sildenafill như đau đầu, đỏ bừng mặt, thay đôi thị giác, cương dương, hạ huyết áp và ngất có thể xảy ra.
  • Cần thận trọng khi dùng sildenaĩil cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế HIV protease hoặc delavirdin vì có thể tăng nguy cơ các tác dụng không mong muốn của Sildenafil, và phải báo ngay cho bác sỹ khi có các triệu chứng bât thường xảy ra. Không dùng Sildenafill đồng thời với các thuốc ức chế HIV protease cho bệnh nhân bị tăng áp lực động mạch phổi.
  • Bosentan: Bosentan ìà một chất cảm ứng vừa phải với CYP3A4, CYP2C9, (và có khả năng với cả CYP2C19), có thể làm tăng thanh thải sildenaTil và giảm nồng độ silđenaíĩl.
  • Barbỉturat, carbaniaiepin, phenytoin, efavỉrenz, nevirapin: Là các chât cảm ứng mạnh CYP3A4, khi dùng đồng thời VỚI sildenaPil có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của Sildenafil hoặc các chất cảm ứng CYP3A4, và cần điều chỉnh liều.
  • Sildenafill là chất ức chế yếu CỴP3A4, CYP2C9, và CYP2C19, khi dùng đồng thời nồng độ trong huyết tương của các chất cảm ứng CYP3A4 bị thay đổi, cần điều chỉnh liều của Sildenafil hoặc của các chất cảm ứng CYP3A4.
  • Rỉfamycin: Là chất cảm ứng mạnh CYP3A4, có thể làm giảm nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
  • Warfarin: Trong nghiên cửu lâm sàng chưa thấy có sự tương tác khi dùng đồng thời Sildenafil và warfarin.
  • Heparin: Nghiên cứu trên thỏ khi dùng đồng thời Sildenafill và heparin đã thấy ảnh hường tới thời gian chảy máu. Tuy nhiên chưa có tài liệu nghiên cứu trên người.
  • Thuốc ức chế phosphodiesterase: Một số ít tài liệu nghicn cứu ex-vivo về tác dụng của Sildenafil trên một số tổ chức (động mạch vành, thể hang) cho thấy sildenafil làm tăng không đáng kể nồng độ cAMP. Do đó những tác dụng độc cho tim, hạ huyết áp, chảy máu khi dùng đồng thời sildenafd và các thuốc ức chế phosphodiesterase chưa được biết rõ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN MAJEGRA 100

Các tác dụng phụ được xác định gồm đau đau, đỏ bừng mặt, tắc thực quản và nghẹt mũi. Cá biệt một số bệnh nhàn có các rối loạn về thị giác như: mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng, mất phân biệt tạm thời giữa màu xanh lá cây và xanh da trời.

Hầu hết những tác dụng phụ này thường ở mức độ nhẹ và tự khỏi.

Đã có báo cáo, tuy hiếm, ở một số bệnh nhân có hiện tượng cương cứng gây đau đớn kéo dài trong thời gian trên 6 giờ sau khi dùng MAJEGRA.

Nếu tình trạng cương kéo dài trên 4 giờ phải báo ngay cho bác sỹ.Trường hợp xảy ra đau ngực trong hoặc sau khi hoạt động tình dục, không được dùng các nitrat mà phải các biện pháp hỗ trợ khác,

QUÁ LIỀU-CÁCH ĐIỀU TRỊ MAJEGRA 100

Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách thận không có tác dụng loại sildenafil ra khỏi cơ thê vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và không được bài tiết qua nước tiểu.

TIÊU CHUẮN: Nhà sản xuất.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn cho phép

BẢO QUẢN: Giữ nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°c, Tránh ánh sáng.

Một sản phẩm tăng cường sinh lí được các bác sĩ chuyên khoa Nam học tinh dùng như: Fezes Oyster Gold , Macca plus . procerex

  1. Fezes Oyster Gold

Fezes Oyster Gold  với sự kết hợp hoàn hảo từ những hoạt chất thiên nhiên quý hiếm như Chiết xuất hàu, Taurine, Kẽm Gluconat, Chiết xuất nhân sâm, Coenzyme Q10 (CoQ10), Vitamin B3,Vitamin B2, Vitamin B6… Sản phẩm có tác dụng tăng cường chwucs năng sinh lí ở Nam giới, kéo dài thời gian quan hệ, bổ thận, tráng đương…Fezes Oyster Gold  được sản xuất tại Pháp, đạt chuẩn chất lượng Châu Âu.

Xem thêm:

>>> Fezes Oyster Gold – Nhập Khẩu Mỹ – Tăng Cường Sinh Lý Ở Nam Giới

2. Macca Plus

Macca plus là một sản phẩm nhập khẩu Úc, có tác dụng cải thiện sinh lý nam giới, Tăng ham muốn tình dục, tạo cảm giác khoái cảm khi quan hệ.

Bên cạch đó Macca plus còn giúp tăng lưu lượng máu đến cơ quan sinh dục từ đó cải thiện tình trạng rối loạn cương dương, kéo dài thời gian quan hệ.

Xem thêm:

>>> MACCA PLUS – Nhập Khẩu Úc – Tăng ham muốn tình dục, tạo cảm giác khoái cảm khi quan hệ .

Proxerex hỗ trợ sinh lý ở Nam giới

3. Proxerex

Proxerex là sản phẩm nhập khẩu chính hãng từ Ý – Tập đoàn dược phẩm hàng đầu Châu Âu

Thực phẩm hỗ trợ Proxerex là sản phẩm dành riêng cho nam giới. Proxerex với công thức mới giúp cải thiện chức năng sinh lý, duy trì mức testosterone cần thiết. Bệnh cạnh đó, Proxerex còn hỗ trợ lưu thông tuần hoàn máu, tăng cường sinh lực ở nam giới

Với thành phần có chứa L-arginin, L-carnitin, kẽm, selen, các flavanol của ca cao, dịch chiết maca và vitamin B3…Proxerex là công thức toàn diệ trong điều trị nam giới sinh lí yếu.

Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn https://drugbank.vn/thuoc/Majegra-100&VN-18698-15